Andol Fort 500mg (H/500v) Imexpharm

383,810
403,000 có VAT / Hộp

Hộp
Imexpharm
Vietnam
500
[Phí vận chuyển/ Phí giao hàng -Công ty Dược Phẩm Dư Bửu Thành - Khu vực Toàn Quốc] Miễn phí giao hàng cho đơn hàng hơn 1,200,000
Phí giao hàng 30,000

Mô tả Sản phẩm


. Thành phần

Mỗi viên nén chứa:

Paracetamol: 500 mg, Phenylephrin hydrochloric: 10 mg, Loratadin: 5mg

Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Povidon, Natri starch glycolat, Quinolin yellow, Magnesi stearat, Colloidal anhydrous silica.

2. Công dụng (Chỉ định)

Điều trị các triệu chứng cảm cúm như sốt, nhức đầu, hắt hơi, nghẹt mũi, sung huyết mũi, chảy nước mũi, viêm mũi do dị ứng thời tiết

3. Cách dùng - Liều dùng

- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên x 2 lần/ngày.

- Không nên sử dụng ANDOL FORT cho trẻ em dưới 12 tuổi vì tính an toàn cho các đối tượng này.

- Quá liều

Khi gặp trường hợp quá liều, cần xem xét khả năng quá liều do paracetamol, phenylephrin HCI hay do loratadin gây ra để có biện pháp xử trí thích hợp.

Quá liều paracetamol:

- Triệu chứng: buồn nôn, nôn, đau bụng, chán ăn, methemoglobin- máu dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay. Trẻ em có khuynh hướng tạo methemoglobin dễ hơn người lớn sau khi uống paracetamol.

- Xử trí: cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.

+ Điều trị với N-acetylcystein: là biện pháp giải độc chính, phải dùng thuốc ngay lập tức trong vòng 36 giờ và hiệu quả hơn trong vòng 10 giờ sau khi uống paracetamol. Cho uống N-acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/kg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ một lần.

+ Điều trị với methionin: nếu không có N-acetylcystein, có thể dùng methionin và tiến hành điều trị trong vòng 10-12 giờ sau khi uống paracetamol. Liều uống ban đầu là 2,5 g, tiếp theo cứ cách 4 giờ lại uống 2,5 g, uống khoảng 3 lần. Điều trị phụ thuộc vào nồng độ paracetamol trong huyết tương.

+ Có thể dùng than hoạt hoặc chất tẩy muối vì chúng có khả năng làm giảm hấp thu paracetamol.

Quá liều phenylephrin:

- Triệu chứng: tăng huyết áp, nhức đầu, co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, ngoại tâm thu, dị cảm. Nhịp tim chậm thường xảy ra sớm.

- Xử trí: tăng huyết áp có thể khắc phục bằng cách sử dụng thuốc chẹn α-adrenergic như phentolamin 5-10mg, tiêm tĩnh mạch; có thể lặp lại nếu cần. Thẩm tách máu thường không có ích. Chú ý điều trị triệu chứng và hỗ trợ chung, chăm sóc y tế.

Quá liều loratadin:

- Triệu chứng: buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu ở người lớn dùng quá liều loratadin (40 -180 mg); trẻ em khi dùng liều trên 10mg có biểu hiện ngoại tháp và đánh trống ngực.

- Xử trí: Điều trị quá liều loratadin thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Trường hợp quá liều loratadin cấp, gây nôn bằng siro ipeca để tháo sạch dạ dày ngay; dùng than hoạt sau khi gây nôn có thể giúp ngăn ngừa hấp thu loratadin. Nếu không thể gây nôn (như bệnh nhân bị ngất, co giật hoặc thiếu phản xạ nôn), có thể tiến hành rửa dạ dày với dung dịch natri clorid 0,9% và đặt ống nội khí quản để phòng ngừa hít phải dịch dạ dày. Thẩm tách máu không loại được loratadin.

Không tìm thấy đánh giá nào