Không tìm thấy đánh giá nào
Chóng mặt do nguyên nhân tiền đình.
Hội chứng Meniere: chóng mặt, ù tai, nôn, nhức đầu, mất thính lực.
Các đặc tính dược động học
Sau khi uống, betahistin được hấp thu nhanh và hoàn toàn. Betahistin được đào thải theo nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa là acid 2-pyridylacetic.
– Thời gian bán hủy đào thải khoảng 3, 5 giờ.
– Thuốc được đào thải qua nước tiểu gần như hoàn toàn sau 24 giờ.
1-2 viên 8mg x 3 lần/ngày, ½-1 viên 16mg x 3 lần/ngày hoặc 1 viên 24mg x 2 lần/ngày.
Cách dùng: Nên dùng cùng với thức ăn.
Ðiều trị 2 - 3 tháng.
Loét dạ dày tá tràng. U tủy thượng thận.
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thuốc kháng histamin. Làm tăng tác dụng: MAOIs, thuốc chống trầm cảm, thuốc trị Parkinson.
Nôn, chứng khó tiêu hóa, đau đầu. Dị ứng. Đau dạ dày nhẹ (tác dụng này mất đi khi uống thuốc trong bữa ăn hoặc giảm liều).
Thận trọng khi bệnh nhân hen suyễn. Không nên dùng khi có thai.
Bệnh nhân hen phế quản, tiền sử loét dạ dày (đường tiêu hóa).
Không nên dùng khi mang thai & trong suốt thời kỳ cho con bú.
Trẻ < 18t.: không khuyến cáo.
Không tìm thấy đánh giá nào