Bicimax (Tuýp/10v) Stella

47,634
50,016 có VAT / Tuýp

Tuýp
Stellapharm
Vietnam
500
[Phí vận chuyển/ Phí giao hàng -Công ty Dược Phẩm Dư Bửu Thành - Khu vực Toàn Quốc] Miễn phí giao hàng cho đơn hàng hơn 1,200,000
Phí giao hàng 30,000

Mô tả Sản phẩm


1. Thành phần

Hoạt chất: Vitamin B1 (thiamine mononitrate) 15,00 mg, Vitamin B2 (riboflavine sodium phosphate) 15,00 mg, Vitamin B (pyridoxine hydrochloride) 10,00 mg (tương đương pyridoxine 8,23 mg), Vitamin B12 (cyanocobalamine) 0,01mg, Vitamin B(nicotinamide) 50,00 mg, Vitamin B(calcium pantothenate) 23,00mg, Vitamin B(biotin) 0,15 mg, Vitamin C (ascorbic acid) 1000,00 mg, Calcium (dưới dạng calcium carbonate) 100,00 mg, Magnesium (dưới dạng magnesium hydroxide) 100,00 mg.

Tá dược: Acid citric khan, natri bicarbonat, natri carbonat khan, sorbitol, copovidon, natri saccharin, aspartam, mùi cam 10888-71, mùi cam 12026-31, natri benzoat, macrogol 6000.

2. Công dụng (Chỉ định)

Bổ sung trong các tình trạng thiếu các vitamin nhóm B, vitamin C, calcium và magnesium: Như khi bị stress kéo dài, nhiễm trùng kéo dài và sốt, bệnh lý đường ruột, cắt dạ dày, nghiện rượu...

3. Cách dùng - Liều dùng

Bicimax được dùng bằng đường uống. Hòa tan viên sủi trong khoảng 200 ml nước.

Bicimax dùng cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi.

Uống 1 viên/ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

- Quá liều

Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo.

4. Chống chỉ định

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Suy thận nặng.

Sỏi thận.

Người bệnh có cơ địa dị ứng (hen, eczema).

U ác tính: Do vitamin B12 làm kích thích các tế bào tái tạo ở mô, nên xem xét nguy cơ khối u tiến triển.

Tránh dùng liều cao vitamin B3 cho những bệnh nhân:

  • Bệnh gan nặng.
  • Loét dạ dày tiến triển.
  • Chảy máu động mạch.
  • Hạ huyết áp nặng.

Tránh dùng liều cao vitamin C cho những bệnh nhân:

  • Thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (nguy cơ thiếu máu tán huyết).
  • Có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu (tăng nguy cơ hình thành sỏi thận).
  • Bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).

Tăng calcium huyết (do cường cận giáp, rối loạn thừa vitamin D, khối u do mất xương, suy thận nặng, ung thư xương di căn), sỏi calcium do tăng calcium niệu nặng và sỏi thận.

5. Tác dụng phụ

Vitamin B1: Đôi khi xảy ra phản ứng quá mẫn và một số tác dụng không mong muốn khác như cảm giác ấm, cảm giác kim châm, ngứa, đau, nổi mày đay, yếu sức, đổ mồ hôi, buồn nôn, bồn chồn, nghẹn cổ họng, phù mạch, suy hô hấp, chứng xanh tím, phù phổi, xuất huyết tiêu hóa, giãn mạch và hạ huyết áp thoáng qua.

Vitamin B6Dùng liều cao vitamin B6 trong thời gian dài (200 mg/ngày x 2 tháng) có thể làm tiến triển nặng thêm bệnh thần kinh ngoại vi.

Vitamin B12Hiếm gặp các tác dụng ngoại ý như phản vệ, sốt, phản ứng dạng trứng cá, nổi mày đay, ngứa, đỏ da.

Vitamin C: Thường không độc. Rối loạn tiêu hóa là tác dụng không mong muốn phổ biến nhất do dùng liều cao vitamin C (3 g/ngày). Liều uống 1 g/ngày có thể gây tiêu chảy. Các rối loạn tiêu hóa khác do dùng liều cao vitamin C bao gồm buồn nôn, co cứng bụng, đau bụng thoáng qua và đầy hơi. Vitamin C có thể gây acid hóa nước tiểu, kết tủa urat, cystin hoặc sỏi oxalat hoặc các thuốc trong đường tiết niệu.

Calcium carbonate: Đôi khi có thể gây táo bón. Đầy hơi do giải phóng carbon dioxyd có thể xảy ra ở một số bệnh nhân. Dùng liều cao hoặc dùng lâu ngày có thể dẫn đến tăng tiết dịch dạ dày và hiện tượng rebound acid. Giống như các muối calcium khác, calcium carbonate có thể gây tăng calcium huyết, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận hoặc sau khi dùng liều cao.

Magnesium: Uống các muối magnesium có thể gây kích thích đường tiêu hóa và tiêu chảy lỏng. Tăng magnesium huyết ít gặp sau khi uống các muối magnesium trừ khi có suy thận.

Không tìm thấy đánh giá nào