Enalapril 5mg(H/100v) Stella

67,978
71,377 có VAT / Hộp

Hộp
Stellapharm
Vietnam
500
[Phí vận chuyển/ Phí giao hàng -Công ty Dược Phẩm Dư Bửu Thành - Khu vực Toàn Quốc] Miễn phí giao hàng cho đơn hàng hơn 1,200,000
Phí giao hàng 30,000

Mô tả Sản phẩm


Thuốc Enalapril Stella 5mg điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết (3 vỉ x 10 viên)

Thành phần của Thuốc Enalapril 5mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Enalapril

5mg

Công dụng của Thuốc Enalapril 5mg

Chỉ định

Enalapril 5mg Stella chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Tăng huyết áp: Enalapril được dùng để điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến nặng. Thuốc được dùng đơn trị hoặc kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
  • Suy tim sung huyết: Enalapril thường được dùng kết hợp với glycosid tim, thuốc lợi tiểu và thuốc chẹn thụ thể Beta-adrenergic để điều trị tim sung huyết có triệu chứng.
  • Điều trị dự phòng ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng để làm chậm sự phát triển trở thành suy tim có triệu chứng và ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái để làm giảm tỷ lệ mắc bệnh thiếu máu cục bộ mạch vành, kể cả nhồi máu cơ tim.

Cách dùng Thuốc Enalapril 5mg

Cách dùng

Enalapril 5mg Stella được dùng bằng đường uống.

Liều dùng

Điều trị tăng huyết áp:

  • Liều khởi đầu 5 mg Enalapril Maleat/ngày. Vì có thể xảy ra tụt huyết áp ở một số bệnh nhân khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế ACE, nên dùng liều đầu tiên vào lúc đi ngủ.
  • Ở những bệnh nhân bị suy thận hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu: Liều khởi đầu 2.5 mg/ngày. Nên ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi khởi đầu điều trị bằng Enalapril và tiếp tục nếu cần thiết.
  • Liều duy trì thường dùng 10 - 20 mg x 1 lần/ngày, tuy nhiên có thể tăng đến liều 40 mg/ngày trong trường hợp tăng huyết áp nặng. Có thể chia liều làm 2 lần nếu như liều đơn không đủ để kiểm soát.

Điều trị suy tim:

  • Bệnh nhân bị suy tim hoặc bị rối loạn thất trái không triệu chứng: Liều khởi đầu dùng đường uống là 2.5 mg/ngày.
  • Liều duy trì thông thường là 20 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần, tuy nhiên có thể tăng đến liều 40 mg/ngày chia làm 2 lần.

Rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng:

Bệnh nhân dùng 2.5 mg x 2 lần/ngày và tăng dần cho đến khi dung nạp tới liều duy trì hàng ngày 20 mg (chia làm nhiều lần).

Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy tim và suy thận hoặc giảm Natri huyết:

Ở bệnh nhân suy tim bị giảm Natri huyết (Natri huyết thanh < 130 mEq/L) hoặc Creatinin huyết thanh >1,6 mg/dL, nên khởi đầu liều 2.5 mg/ngày dưới sự giám sát y khoa chặt chẽ. Có thể tăng liều đến 2.5 mg x 2 lần/ngày, 5 mg x 2 lần/ngày và cao hơn nếu cần, thông thường việc điều chỉnh liều này có thể được tiến hành cách quãng 4 ngày hoặc dài hơn nếu không xảy ra tụt huyết áp quá mức hoặc suy giảm chức năng thận nghiêm trọng. Liều tối đa là 40 mg/ngày.

Trẻ em:

  • Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng về việc sử dụng Enalapril trên bệnh nhi tăng huyết áp còn hạn chế.
  • Đối với bệnh nhi có thể nuốt nguyên viên, liều dùng tùy theo bệnh án và đáp ứng huyết áp của bệnh nhi. Liều khuyến cáo ban đầu là 2,5 mg cho bệnh nhi nặng từ 20 kg đến ≤ 50 kg và 5 mg cho bệnh nhi nặng ≥ 50 kg. Enalapril uống ngày một lần. Liều dùng nên điều chỉnh theo đáp ứng của bệnh nhi đến tối đa 20 mg mỗi ngày cho bệnh nhi từ 20 kg đến < 50 kg và 40 mg cho bệnh nhi ≥ 50 kg.
  • Enalapril không khuyến cáo dùng cho trẻ sơ sinh và ở bệnh nhi có mức lọc cầu thận < 30 ml/phút 1,73 m2

Sử dụng viên thuốc có hàm lượng 2,5 mg Enalapril Maleate khi dùng liều 2,5 mg.

Làm gì khi quá liều?

Triệu chứng thường gặp nhất khi quá liều Enalapril 5mg Stella là tụt huyết áp, thường được điều trị bằng truyền tĩnh mạch dung dịch muối sinh lý.

Enalaprilat được loại khỏi hệ tuần hoàn chung bằng thẩm phân máu.


Không tìm thấy đánh giá nào