Không tìm thấy đánh giá nào
Thông tin chung
THÀNH PHẦN: Mỗi viên nén bao phim chứa:
Thành phần dược chất: Dextromethorphan HBr …………….……… 10 mg
Thành phần tá dược: Tinh bột sắn, Lactose monohydrat, Tricalci phosphat, Gelatin, Talc, Magnesi stearat, HPMC 2910, PEG 6000, Dầu Thầu dầu, Xanh patent.
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén hình bầu dục bao phim màu xanh, hai mặt trơn, cạnh và thành viên lành lặn.
Hồ sơ sản phẩm: QĐ 652 (Đợt 166).pdf
Nhà sản xuất: Cty TNHH SX-TM DP Thành Nam
Nước sản xuất:Vietnam
Số đăng ký: 893110640624
CHỈ ĐỊNH
Điều trị triệu chứng ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích. Ho không có đờm.
Chú ý: Ngăn chặn ho làm giảm cơ chế bảo vệ quan trọng của phổi, do vậy dùng thuốc giảm ho chưa hẳn là cách tốt nhất với người bệnh, đặc biệt là trẻ nhỏ.
Quá mẫn với dextromethorphan hoặc với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
Người bệnh đang điều trị thuốc ức chế monoamine oxidase (IMAO), thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI) hoặc các loại thuốc khác để điều trị trầm cảm, tâm thần hoặc tình trạng xúc cảm, hoặc bệnh Parkinson, hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngừng thuốc.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Người suy hô hấp, ho do hen.
Phụ nữ cho con bú.
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG
Cách dùng:
Dùng theo đường uống. Uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn
Liều lượng
Người lớn, người cao tuổi và trẻ em trên 12 tuổi: 1 - 2 viên/lần, cách 4 giờ/lần. Tối đa 12 viên/24 giờ.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Không sử dụng.
Thận trọng
Không nên dùng thức uống có cồn và các loại thuốc chứa cồn trong khi điều trị.
Dextromethorphan có thể gây ảo giác ở điều trị liều rất cao. Các trường hợp lạm dụng trong vui chơi và gây ảo giác, đôi khi kết hợp với rượu, đã được báo cáo. Khuyến cáo thận trọng đặc biệt ở thanh thiếu niên và ngưới lớn trẻ tuổi cũng như ở những người có tiền sử lạm dụng thuốc hoặc chất gây nghiện. Ờ những người này xuất hiện các dấu hiệu hoặc triệu chứng của sử dụng lạm dụng hoặc chuyển hướng dextromethorphan nên cần được giám sát cẩn thận.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai:
Không có dữ liệu đáng tin cậy về gây quái thai ở động vật.
Trong lâm sàng, kết quả nghiên cứu dịch tễ học được tiến hành trên một số ít phụ nữ cho thấy dextromethorphan không có tác dụng gây dị tật.
Ở cuối thai kỳ, liều cao, ngay cả trong điều trị ngắn, rất có thể dẫn đến gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh.
Trong ba tháng cuối của thai kỳ, người mẹ sử dụng dextromethorphan mạn tính, bất kể liều lượng, có thể là nguyên nhân của hội chứng cai nghiện ở trẻ sơ sinh.
Do đó, việc sử dụng dextromethorphan thường xuyên trong thai kỳ ở phụ nữ mang thai chỉ nên xem xét khi thấy cần thiết.
Thời kỳ cho con bú:
Dextromethorphan vào sữa mẹ; một vài trường hợp hạ huyết áp và tạm ngừng hô hấp đã được báo cáo ở trẻ sơ sinh, sau khi các bà mẹ uống thuốc chống ho trung tâm ở liều điều trị rất cao.
Do đó, chống chỉ định dùng thuốc này trong thời kỳ cho con bú.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ nên tránh dùng cho người đang lái xe và người đang vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ
TƯƠNG TÁC
Chống chỉ định phối hợp
+ IMAO không chọn lọc: Nguy cơ xuất hiện hội chứng serotonin: tiêu chảy, tim đập nhanh, đổ mồ hôi, run, lú lẫn hoặc thậm chí hôn mê.
+ IMAO chọn lọc (moclobemid, toloxaton): bằng phép ngoại suy từ các IMAO không chọn lọc. Nguy cơ xuất hiện hội chứng serotonin: tiêu chảy, tim đập nhanh, đổ mồ hôi, run, lú lẫn hoặc thậm chí hôn mê.
+ Linézolid: Nguy cơ xuất hiện hội chứng serotonin: tiêu chảy, tim đập nhanh, đổ mồ hôi, run, lú lẫn hoặc thậm chí hôn mê.
Không khuyến cáo phối hợp
+ Rượu: rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc chống ho. Giảm sự lanh lẹ có thể gây nguy hiểm khi lái xe và sử dụng máy móc.
+ Tránh dùng thức uống có cồn và các loại thuốc khác có chứa cồn.
Xem xét khi phối hợp
+ Chất ức chế hệ thần kinh trung ương khác: chất dẫn xuất morphin (thuốc giảm đau, thuốc chống ho và phương pháp điều trị thay thế); thuốc an thần kinh; barbiturat; benzodiazepin; thuốc anxiolytic khác ngoài benzodiazepin; thuốc ngủ; thuốc chống trầm cảm an thần; thuốc kháng histamin an thần H1; clonidin và chất liên quan; baclofen; thalidomid.
Tăng ức chế hệ thần kinh trung ương. Giảm sự lanh lẹ có thể gây nguy hiểm khi lái xe và sử dụng máy móc.
+ Các dẫn xuất morphin khác (thuốc giảm đau, thuốc chống ho và phương pháp điều trị thay thế):
Suy hô hấp, những tác dụng ức chế của morphin đặc biệt ở người cao tuổi.
TƯƠNG KỴ
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Các trường hợp lạm dụng để vui chơi và gây ảo giác đã được báo cáo, đặc biệt là ở thanh thiếu niên và người lớn trẻ tuổi, cũng như ở những người có tiền sử lạm dụng thuốc hoặc chất gây nghiện.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật (thường xảy ra với trẻ em).
Xử trí: Điều trị hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược lý: Giảm ho khan.
Mã ATC: R05DA09
Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Dextromethorphan được dùng giảm ho do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính, không có đờm. Thuốc thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Thuốc không có tác dụng long đờm. Với liều điều trị, tác dụng chống ho của thuốc kéo dài được 5 – 6 giờ. Độc tính thấp, nhưng với liều rất cao có thể gây ức chế TKTW.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15 - 30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6 - 8 giờ. Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa demethyl, trong số đó có dextrorphan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC.
Không tìm thấy đánh giá nào