Thuốc Itranstad 100mg Stella điều trị nấm Candida ở miệng, họng, âm đạo, âm hộ (1 vỉ x 6 viên)
Thành phần của Thuốc Itranstad 100mg
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|
Itraconazole | 100mg |
Công dụng của Thuốc Itranstad 100mg
Chỉ định
Thuốc Itranstad 100Mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị nấm Candida:
- Điều trị lang ben.
- Điều trị bệnh nấm da nhạy cảm với itraconazole (Trichophyton spp., Microsporum spp., Epidemophyton floccosum) như nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay.
- Điều trị bệnh nấm móng chân, tay.
- Điều trị bệnh nấm Blastomyces (trong phổi và ngoài phổi).
- Điều trị bệnh nấm Histoplasma Blastomyces (bao gồm bệnh mạn tính ở khoang phổi và bệnh nấm rải rác, không ở màng não).
- Điều trị bệnh nấm Aspergillus (trong phổi và ngoài phổi ở bệnh nhân không đáp ứng hay không dung nạp amphotericin B).
- Điều trị duy trì ở những bệnh nhân AIDS để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát.
- Đề phòng nhiễm nấm trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài, mà cách điều trị thông thường tỏ ra không hiểu quả.
Cách dùng Thuốc Itranstad 100mg
Cách dùng
Thuốc Itranstad 100mg có dạng viên nang cứng dùng đường uống. Uống thuốc ngay sau bữa ăn, nuốt nguyên viên.
Liều dùng
Liều dùng trong trường hợp điều trị ngắn ngày:
- Nấm Candida ở miệng - hầu: 100 mg x 1 lần/ngày, uống trong 15 ngày. Bệnh nhân bị bệnh AIDS hoặc giảm bạch cầu trung tính: 200 mg x 1 lần/ngày, uống trong 15 ngày.
- Nấm Candida ở âm đạo - âm hộ: 200 mg x 2 lần/ngày, chỉ uống 1 ngày hoặc 200 mg x 1 lần/ngày, uống trong 3 ngày.
- Lang ben: 200 mg x 1 lần/ngày, uống trong 7 ngày.
- Bệnh nấm da:100 mg x 1 lần/ngày, uống trong 15 ngày. Nếu ở vùng sừng hóa cao, phải điều trị thêm 15 ngày với liều 100 mg/ngày.
Liều dùng trong trường hợp điều trị dài ngày (nhiễm nấm toàn thân) phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng và nấm:
- Bệnh nấm móng: 200 mg x 1 lần/ngày, trong 3 tháng.
- Bệnh nấm Aspergillus: 200 mg x 1 lần/ngày trong 2 - 5 tháng. Có thể tăng liều lên 200 mg x 2 lần/ngày nếu bệnh lan tỏa.
- Bệnh nấm Candida: 100 - 200 mg x 1 lần/ngày, uống trong 3 tuần đến 7 tháng. Có thể tăng liều: 200 mg x 2 lần/ngày, nếu bệnh lan tỏa.
- Bệnh nấm Cryptococcus (không viêm màng não): 200 mg x 1 lần/ngày, uống trong 2 tháng đến 1 năm.
- Viêm màng não do nấm Cryptococcus: 200 mg x 2 lần/ngày. Điều trị duy trì: 200 mg x 1 lần/ngày.
- Bệnh nấm Histoplasma và Blastomyces: 200 mg x 1 hoặc 2 lần/ngày, uống trong 8 tháng.
- Điều trị duy trì ở bệnh nhân AIDS: 200 mg x 1 lần/ngày.
- Dự phòng trong bệnh giảm bạch cầu trung tính: 200 mg x 1 lần/ngày.
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của itraconazole trên trẻ em dưới 18 tuổi chưa được xác định.
Làm gì khi dùng quá liều?
Khi quá liều xảy ra, nên điều trị hỗ trợ. Có thể rửa dạ dày trong vòng một giờ sau khi uống. Cũng có thể dùng than hoạt tính nếu cần. Itraconazole không bị loại trừ bằng thẩm phân máu. Hiện vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho itraconazole.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR
- TKTW: Chóng mặt, đau đầu.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, táo bón, khó tiêu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Toàn thân: Các phản ứng dị ứng như ngứa, ngoại ban, nổi mày đay và phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson.
- Nội tiết: Rối loạn kinh nguyệt.
- Gan: Tăng có hồi phục các enzyme gan, viêm gan, đặc biệt sau khi điều trị thời gian dài. Ngoài ra còn thấy có nguy cơ viêm gan, giảm kali huyết, phù và rụng lông, tóc, đặc biệt sau điều trị thời gian dài trên 1 tháng với itraconazole.
Hiếm gặp ADR < 1/1000
- Thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại vi.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.