Menison 16mg (H/30v) / PYMEPHARCO

76,910
80,755 có VAT / Hộp

Hộp
PYMEPHARCO
Vietnam
500
[Phí vận chuyển/ Phí giao hàng -Công ty Dược Phẩm Dư Bửu Thành - Khu vực Toàn Quốc] Miễn phí giao hàng cho đơn hàng hơn 1,200,000
Phí giao hàng 30,000

Mô tả Sản phẩm


Thuốc Menison 16mg Pymepharco điều trị rối loạn nội tiết, viêm khớp, bệnh collagen (3 vỉ x 10 viên)

Thành phần của Thuốc Menison 16mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Methylprednisolone

16mg

Công dụng của Thuốc Menison 16mg

Chỉ định

Thuốc Menison 16mg được chỉ định dùng cho các bệnh cần hoạt tính glucocorticoid như:

  • Rối loạn nội tiết: Thiểu năng thượng thận nguyên phát và thứ phát, tăng sản thượng thận bẩm sinh.
  • Rối loạn thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống chính khớp, viêm khớp mạn tính ở trẻ em.
  • Bệnh collagen, viêm động mạch: Lupus ban đỏ hệ thống, viêm da cơ toàn thân, thấp tim cấp, bệnh viêm động mạch tế bào khổng lồ đau da cơ do thấp khớp.
  • Bệnh da liễu: Bệnh pemphigus thổ thông thường.
  • Dị ứng: Viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm nặng, phản ứng quá mẫn thuốc, bệnh huyết thanh, viêm da dị ứng do tiếp xúc, hen phế quản.
  • Bệnh nhãn khoa: Viêm màng bồ đào trước (viêm mống mắt, viêm thể mi), viêm màng bồ đào sau, viêm thần kinh thị giác.
  • Bệnh hô hấp: Sarcoid phổi, bệnh lao cấp hay lan tỏa (với hóa trị liệu kháng lao thích hợp), tổn thương phổi do hít phải.
  • Rối loạn huyết học: Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát, thiếu máu tán huyết (tự miễn).
  • Bệnh khối u: Bệnh bạch cầu (cấp tính và bạch huyết), u lympho ác tính.
  • Bệnh đường tiêu hóa: Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
  • Khác: Lao màng não (với hóa trị liệu kháng lao thích hợp), ghép cơ quan.

Cách dùng Thuốc Menison 16mg

Cách dùng

Thuốc Menison 16mg dùng đường uống.

Liều dùng

Liều khởi đầu methylprednisolon được khuyến cáo tùy thuộc vào bệnh cần điều trị:

  • Viêm khớp dạng thấp: Nặng 12 - 16mg/ngày, nặng vừa 8 - 12mg/ngày, nhẹ và trẻ em 4 - 8mg/ngày.
  • Viêm da cơ toàn thân: 48mg/ngày.
  • Lupus ban đỏ hệ thống: 20 - 100mg/ngày.
  • Thấp khớp cấp: 48mg/ngày cho tới khi tốc độ lắng hồng cầu (ESR) bình thường khoảng một tuần.
  • Bệnh dị ứng, bệnh nhãn khoa: 12 - 40mg/ngày.
  • Hen phế quản: Có thể lên tới liều duy nhất 64mg/cách ngày, có thể tới liều tối đa 100mg.
  • Rối loạn huyết học và bệnh bạch cầu, u lympho ác tính: 16 - 100mg/ngày.
  • Viêm loét đại tràng: 16 -60mg/ngày.
  • Bệnh Crohn: Có thể lên tới 48mg /ngày trong giai đoạn cấp.
  • Ghép cơ quan: Có thể lên tới 3,6mg/kg/ngày.
  • Bệnh sarcoid phổi: 32 - 48mg/ngày dùng cách ngày.
  • Bệnh viêm động mạch tế bào khổng lồ/đau da cơ do thấp khớp: 64mg/ngày.
  • Bệnh pemphigus thể thông thường: 80 - 360mg/ngày.

Tổng liều khuyến cáo trung bình hàng ngày có thể được chỉ định 1 liều duy nhất hoặc chia liều (ngoại trừ trong liệu pháp cách ngày là dùng liều gấp đối liều tối thiểu hàng ngày có hiệu quả và dùng 2 ngày 1 lần vào 8 giờ sáng).

Các tác dụng không mong muốn có thể được giảm đến mức tối thiểu bằng cách sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.



Không tìm thấy đánh giá nào